Xin mời các bạn thử làm Bài tập trắc nghiệp Đạo đức hành nghề Luật sư số 15 và xem kết quả ở phần cuối nhé!

Câu hỏi 1: Điều kiện hành nghề của luật sư là:

  • Có giấy chứng nhận đã đủ kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
  • Có chứng chỉ hành nghề luật sư do bộ Tư pháp cấp.
  • Có chứng chỉ hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp cấp và gia nhập 1 đoàn luật sư.
  • Cả 3 phương án trên đều sai.

Đáp án đúng là C) Có chứng chỉ hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp cấp và gia nhập 1 đoàn luật sư. (Điều 11 VBHN LLS 2015)

Câu hỏi 2: Điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư là điều kiện nào dưới đây?

  • Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư.
  • Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư ít nhất 2 năm.
  • Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải gia nhập Đoàn luật sư ít nhất 2 năm.
  • Cả ba phương án trên đều sai.

Đáp án đúng là A) Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư. (Điểm a, khoản 3, Điều 32 LLS VBNH 2015)

Câu hỏi 3: Đối với những vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu luật sư thì mức thù lao được trả cho 01 ngày làm việc của luật sư là 01 ngày lương theo mức lương tối thiểu vùng.

  • Đúng
  • Sai

Đáp án đúng là B) Sai

Câu hỏi 4: Đối với những vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu luật sư thì mức thù lao được trả cho 01 ngày làm việc của luật sư là:

  • 01 ngày lương theo mức lương tối thiểu vùng.
  • 0,4 lần mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
  • 0,8 lần mức lương cơ sở và các khoản phụ cấp khác do Chính phủ quy định.
  • 01 ngày lương theo mức lương tối thiểu vùng và phụ cấp tàu xe, lưu trú (nếu có).

Đáp án đúng là B) 0,4 lần mức lương cơ sở do Chính phủ quy định. (Khoản 1 Điều 19 Nghị định 123/2013/NĐ-CP)

Câu hỏi 5: Đối với trường hợp tạm giữ trong vụ án hình sự, Luật Luật sư (đã được sửa đổi, bổ sung vào năm 2012) quy định kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cơ quan tiến hành tố tụng cấp Giấy chứng nhận người bào chữa cho luật sư trong thời hạn:

  • 3 ngày làm việc
  • 48 giờ
  • 24 giờ (theo BLTTHS)
  • Cả 3 câu trên đều sai.

Đáp án đúng là C) 24 giờ (theo BLTTHS)

Câu hỏi 6: Người tập sự hành nghề luật sư:

  • Được đại diện, bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại phiên tòa
  • Không được đại diện, bảo chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tai phiên tòa
  • Được đại diện, bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại phiên tòa nếu được khách hàng đồng ý bằng văn bản
  • Được đại diện, bảo chữa bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại phiên tòa nếu được khách hàng đồng ý bằng văn bản và được tòa án cho phép"

Đáp án đúng là B) Không được đại diện, bảo chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại phiên tòa.

Câu hỏi 7: Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư trong trường hợp:

  • Không còn thường trú tại Việt Nam.
  • Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính.
  • Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xoá tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn luật sư.
  • Cả 3 câu đều đúng,

Đáp án đúng là D) Cả 3 câu đều đúng.

Câu hỏi 8: Người tập sự có thể tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư nhưng thời gian tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư không quá:

  • 02 tháng
  • 03 tháng
  • 04 tháng
  • 05 tháng

Đáp án đúng là B) 03 tháng

Câu hỏi 9: Người tập sự hành nghề luật sư có thể tập sự hành nghề luật sư tại:

  • Văn phòng luật sư, Công ty Luật.
  • Văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của văn phòng luật sư, công ty luật.
  • Văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh, văn phòng giao dịch của văn phòng luật sư, công ty luật;
  • Văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

Đáp án đúng là D) Văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

Câu hỏi 10: Người tập sự hành nghề luật sư khi không đạt yêu cầu tập sự theo đánh giá của luật sư hướng dẫn và tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, được gia hạn tập sự tối đa bao nhiêu lần:

  • 01 lần.
  • 02 lần.
  • 03 lần.
  • 04 lần.

Đáp án đúng là B) 02 lần.

Câu hỏi 11: Khi giải quyết khiếu nại đối với quyết định kỷ luật của Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư, Ban Thường vụ Liên đoàn luật sư Việt Nam có quyền:

  • Quyết định hình thức kỷ luật khác nhẹ hơn so với hình thức kỷ luật do Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư đã quyết định.
  • Quyết định hình thức kỷ luật khác nặng hơn so với hình thức kỷ luật do Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư đã quyết định.
  • a và b đều đúng
  • a và b đều sai

Đáp án đúng là D) a và b đều sai

Câu hỏi 12: Khi hoàn thành thời gian tập sự hành nghề luật sư, người tập sự có trách nhiệm gì?

  • Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự
  • Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và Đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự
  • Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho Đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự
  • Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho Đoàn luật sư và Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự

Đáp án đúng là C) Báo cáo bằng văn bản về quá trình tập sự hành nghề luật sư trong thời gian tập sự cho Đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự

Câu hỏi 13: Khi hành nghề luật sư, để thực hiện các công việc cho khách hàng, luật sư có trách nhiệm:

  • Luôn giữ thái độ lịch sự, tôn trọng đối với cơ quan Nhà nước, kiên quyết từ chối những hành vi móc nối, trung gian trái pháp luật, trái đạo đức và lương tâm nghề nghiệp.
  • Giải thích cho khách hàng các quy định pháp luật về khiếu nại, tố cáo nhằm khuyến nghị khách hàng tránh việc khiếu nại, tố cáo, gây tốn kém thời gian, tiền bạc của Nhà nước.
  • a và b đều đúng
  • a và b đều sai

Đáp án đúng là C) a và b đều đúng

Câu hỏi 14: Khi hành nghề, luật sư không được:

  • Tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
  • Sử dụng thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề vào mục dích xâm phạm lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
  • Cả phương án a, b đều đúng.
  • Cả phương án a, b đều sai

Đáp án đúng là C) Cả phương án a, b đều đúng.(K1, 2 Điều 25 LLS-VBHN 2015)

Câu hỏi 15: Khi nhận hướng dẫn người tập sự hành nghề luật sư, tổ chức hành nghề luật sư có trách nhiệm:

  • Phân công luật sư hướng dẫn người tập sự.
  • Lập sổ theo dõi quá trình tập sự của người tập sự tại tổ chức mình
  • Báo cáo bằng văn bản cho Sở Tư pháp, Đoàn luật sư nơi có trụ sở, Liên đoàn Luật sư Việt Nam về việc tập sự hành nghề luật sư của người tập sự tại tổ chức mình định kỳ hàng năm.
  • Cả 3 câu trên đều đúng

Đáp án đúng là D) Cả 3 câu trên đều đúng

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn 

 .

Trọn bộ 15 Bài tập trắc nghiệm Đạo đức hành nghề Luật sư:
Bài tập trắc nghiệm số 01
Bài tập trắc nghiệm số 02
Bài tập trắc nghiệm số 03
Bài tập trắc nghiệm số 04
Bài tập trắc nghiệm số 05
Bài tập trắc nghiệm số 06
Bài tập trắc nghiệm số 07
Bài tập trắc nghiệm số 08
Bài tập trắc nghiệm số 09
Bài tập trắc nghiệm số 10
Bài tập trắc nghiệm số 11
Bài tập trắc nghiệm số 12
Bài tập trắc nghiệm số 13
Bài tập trắc nghiệm số 14
Bài tập trắc nghiệm số 15

.