Xin mời các bạn thử làm Bài tập trắc nghiệp Đạo đức hành nghề Luật sư số 07 và xem kết quả ở phần cuối nhé!
Câu hỏi 1: Người có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư nhưng không được đăng ký tập sự hành nghề luật sư trong trường hợp:
- Không còn cư ngụ tại Việt Nam
- Đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý.
- Cán bộ, công chức đã bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực
- Cả 3 câu đều đúng
Đáp án đúng là D) Cả 3 câu đều đúng
Câu hỏi 2: Người có thẩm quyền thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư là:
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam
- Chủ nhiệm Đoàn Luật sư
- Cả 3 câu trên đều sai
Đáp án đúng là A) Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Câu hỏi 3: Người muốn tập sự hành nghề luật sư có thể đề nghị Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư giới thiệu tổ chức hành nghề luật sư để tập sự trong trường hợp nào?
- Không thỏa thuận được với tổ chức hành nghề luật sư về thu nhập, thù lao trong quá trình tập sự hành nghề luật sư
- Không thỏa thuận được với tổ chức hành nghề luật sư về việc nhận tập sự
- Không thỏa thuận được với một luật sư chính thức về việc nhập tập sự
- Không có khả năng tài chính để đóng góp cho tổ chức hành nghề luật sư
Đáp án đúng là B) Không thỏa thuận được với tổ chức hành nghề luật sư về việc nhận tập sự
Câu hỏi 4: Người muốn tập sự hành nghề luật sư cần làm gì để tập sự hành nghề luật sư?
- Lựa chọn và thỏa thuận với một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự hành nghề luật sư.
- Lựa chọn và thỏa thuận với một luật sư chính thức để tập sự hành nghề luật sư.
- Làm việc cho một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự hành nghề luật sư.
- Giúp việc cho một luật sư chính thức để tập sự hành nghề luật sư.
Đáp án đúng là A) Lựa chọn và thỏa thuận với một tổ chức hành nghề luật sư để tập sự hành nghề luật sư. (Khoản 1 Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTP).
Câu hỏi 5: Người nào dưới đây được miễn thời gian tập sự hành nghề luật sư:
- Thẩm tra viên chính ngành Tòa án.
- Kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên.
- Giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.
- Điều tra viên trung cấp.
Đáp án đúng là D) Điều tra viên trung cấp. (Khoản 1, điều 16 VBHN LLS 2015).
Câu hỏi 6: Người tập sự hành nghề luật sư:
- Được đại diện, bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại phiên tòa
- Không được đại diện, bảo chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tai phiên tòa
- Được đại diện, bào chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại phiên tòa nếu được khách hàng đồng ý bằng văn bản
- Được đại diện, bảo chữa bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại phiên tòa nếu được khách hàng đồng ý bằng văn bản và được tòa án cho phép"
Đáp án đúng là B) Không được đại diện, bảo chữa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng tại phiên tòa.
Câu hỏi 7: Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư trong trường hợp:
- Không còn thường trú tại Việt Nam.
- Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính.
- Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xoá tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn luật sư.
- Cả 3 câu đều đúng,
Đáp án đúng là D) Cả 3 câu đều đúng.
Câu hỏi 8: Người tập sự có thể tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư nhưng thời gian tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư không quá:
- 02 tháng
- 03 tháng
- 04 tháng
- 05 tháng
Đáp án đúng là B) 03 tháng
Câu hỏi 9: Người tập sự hành nghề luật sư có thể tập sự hành nghề luật sư tại:
- Văn phòng luật sư, Công ty Luật.
- Văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của văn phòng luật sư, công ty luật.
- Văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh, văn phòng giao dịch của văn phòng luật sư, công ty luật;
- Văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Đáp án đúng là D) Văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của văn phòng luật sư, công ty luật; chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Câu hỏi 10: Người tập sự hành nghề luật sư khi không đạt yêu cầu tập sự theo đánh giá của luật sư hướng dẫn và tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, được gia hạn tập sự tối đa bao nhiêu lần:
- 01 lần.
- 02 lần.
- 03 lần.
- 04 lần.
Đáp án đúng là B) 02 lần.
Câu hỏi 11: Người tập sự hành nghề luật sư phải đóng phí tập sự hành nghề luật sư theo khung phí do cơ quan nào quy định?
- Đoàn Luật sư nơi người tập sự hành nghề luật sư gia nhập
- Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
- Bộ Tư pháp
- Tự thỏa thuận với tổ chức hành nghề luật sư nơi tập sự.
Đáp án đúng là B) Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
Câu hỏi 12: Người tập sự hành nghề luật sư phải đảm bảo thời gian tập sự tối thiểu là:
- 15 giờ trong 01 tuần.
- 20 giờ trong 01 tuần.
- 25 giờ trong 01 tuần.
- 30 giờ trong 01 tuần.
Đáp án đúng là B) 20 giờ trong 01 tuần.
Câu hỏi 13: Người tập sự hành nghề luật sư tập sự tại một tổ chức hành nghề luật sư có thời gian tập sự từ một tháng đến dưới 4 tháng thì chỉ được tính thời gian này vào tổng thời gian tập sự trong trường hợp:
- Tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự tạm ngừng hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động theo quy định của Luật Luật sư.
- Người tập sự thay đổi nơi cư trú.
- Luật sư hướng dẫn chết hoặc vì lý do sức khoẻ hoặc lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư.
- Cả 3 câu đều đúng.
Đáp án đúng là D) Cả 3 câu đều đúng.
Câu hỏi 14: Người tập sự hành nghề luật sư vi phạm Quy chế tập sự hành nghề luật sư có thể bị áp dụng hình thức kỷ luật:
- Khiển trách
- Tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ sáu tháng đến mười hai tháng;
- Xoá tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn luật sư.
- Cả 3 câu đều đúng.
Đáp án đúng là D) Cả 3 câu đều đúng.
Câu hỏi 15: Người tập sự hành nghề luật sư đi cùng với luật sư hướng dẫn trong các vụ việc dân sự, vụ án hành chính khi đủ điều kiện:
- Giấy giới thiệu của tổ chức hành nghề luật sư.
- Được luật sư hướng dẫn bảo lãnh.
- Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư và giấy tờ xác nhận có sự đồng ý của khách hàng.
- Cả ba phương án trên đều đúng.
Đáp án đúng là C) Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư và giấy tờ xác nhận có sự đồng ý của khách hàng. (Khoản 2, Điều 27 LLS –VBHN 2015).
.
Trọn bộ 15 Bài tập trắc nghiệm Đạo đức hành nghề Luật sư:
- Bài tập trắc nghiệm số 01
- Bài tập trắc nghiệm số 02
- Bài tập trắc nghiệm số 03
- Bài tập trắc nghiệm số 04
- Bài tập trắc nghiệm số 05
- Bài tập trắc nghiệm số 06
- Bài tập trắc nghiệm số 07
- Bài tập trắc nghiệm số 08
- Bài tập trắc nghiệm số 09
- Bài tập trắc nghiệm số 10
- Bài tập trắc nghiệm số 11
- Bài tập trắc nghiệm số 12
- Bài tập trắc nghiệm số 13
- Bài tập trắc nghiệm số 14
- Bài tập trắc nghiệm số 15
.