Chiếc xe ô-tô 9 chỗ ngồi thuộc quyền sở hữu của anh NVH được mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm BM với mức bồi thường tối đa là 80 triệu đồng.
Bài tập tình huống:
Chiếc
xe ô-tô 9 chỗ ngồi mang biển số 79D 45-67 thuộc quyền sở hữu của anh NVH, trú tại
số 300 đường HB, phường T thành phố N, tỉnh K, đã được mua bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới tại Công ty Bảo hiểm BM tỉnh K với mức bồi thường tối
đa là 80 triệu đồng. Ngày 02/5/2018, khi điều khiển xe lưu thông trên đường TP,
thành phố N, anh NVH do không làm chủ tốc độ đã đâm vào chiếc xe máy hiệu SH do
chị LTS, ở cùng phường với anh NVH điều khiển phía trước cùng chiều, sau đó chiếc
xe ô-tô tiếp tục lao vào lề phải đâm vào trụ điện bên đường. Hậu quả vụ tai nạn
làm chị LTS bị ngã gãy tay, gãy xương sườn, tỷ lệ thương tật 30% xếp hạng
thương tật vĩnh viễn, chiếc xe máy bị hư hỏng nặng. Thiệt hại các khoản tổng cộng
khoảng 150 triệu đồng. Chị LTS đã trực tiếp gặp anh NVH yêu cầu bồi thường thiệt
hại nhưng anh NVH nói anh đã mua bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm BM nên Công ty Bảo
hiểm BM phải chịu trách nhiệm bồi thường cho chị LTS. Đến nay, chị LTS vẫn
không nhận đươc tiền bồi thường từ anh NVH và công ty Bảo hiểm BM. Chị LTS từ
nhỏ đã bỏ học để đi làm nghề chài lưới cùng với cha, hiểu biết pháp luật hạn chế,
hoàn cảnh gia đình khó khăn, chị muốn khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu bồi thường
thiệt hại và đã đến Văn phòng luật sư để nhờ luật sư giúp đỡ.
Anh/Chị hãy:
1. Tư vấn cho chị LTS thu thập những tài liệu, chứng cứ
gì để có thể được Tòa án chấp nhận cho yêu cầu khởi kiện của chị?
2. Xác định các mối quan hệ pháp luật dân sự trong vụ
án và chủ thể tham gia các mối quan hệ pháp luật đó?
3. Xác định tư cách tham gia tố tụng của các đương sự
trong vu án?
4. Với tư cách là luật sư bảo vệ quyền lợi hợp pháp
cho chị LTS tại phiên tòa sơ thẩm, anh chị hãy trình bày tóm tắt luận cứ bảo vệ
quyền lơi hợp pháp cho chị LTS. Tình huống bổ sung: Giả sử do xe ô-tô đâm
vào cột điện dẫn đến anh NVH bị thương tật mất sức lao đông 100% vĩnh viễn, hãy
xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho chị LTS trong trường hợp này? Căn
cứ?
ĐÁP ÁN:
1.
Cần thu thập các
tài liệu chứng cứ: (1,0 điểm)
·
Giấy đăng ký xe máy, bằng lái xe, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới của chị LTS (nếu thu thập được các tài liệu này của
anh NVH càng tốt). (0,25
điểm)
·
Các tài liệu về vụ tai nạn giao thông do cơ quan công an lập (nếu có)
như: Sơ đồ hiện trường, biên bản hiện trường vụ tai nạn giao thông (0,25 điểm)
·
Lời khai các nhân chứng để chứng minh chị LTS không vi phạm luật lệ giao
thông (đi đúng phần đường dành cho xe máy, không đi quá tốc độ quy định…); chứng
minh anh NVH lái xe ô-tô tốc độ nhanh đâm vào xe máy chi LTS. (0,25 điểm)
·
Tài liệu giám định thương tật của chị LTS; Các chứng từ về thiệt hại yêu
cầu bồi thường (chi phí cứu chữa, bồi thường phục hồi sức khỏe; thu nhập thực tế
bị mất, bị giảm sút; tiền công người chăm sóc; chi phí sửa chữa xe máy bị hư hỏng…). (0,25 điểm)
2.
Các mối quan hệ
pháp luật dân sự trong vụ án và chủ thể tham gia các mối quan hệ pháp luật
đó:
(0,50 điểm)
·
QHPL về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng giữa chị LTS và anh NVH (0,25
điểm)
·
QHPL về hợp đồng bảo hiểm giữa NVH và Công ty bảo hiểm BM. (0.25 điểm)
3.
Tư cách tham gia tố
tụng của các đương sự trong vụ án: (1,0 điểm)
+ Nguyên đơn: chị LTS; k.2, đ.68 BLTTDS 2015 (0,25 điểm)
+ Bị đơn: anh NVH; k.3, đ.68 BLTTDS 2015
(0,25 điểm)
+ Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan: Cty Bảo hiểm BH. đ.77 BLTTDS
2015
(0,25 điểm)
4.
Tóm tắt luận cứ bảo
vệ quyền lợi hợp pháp cho chị LTS. (1,50 điểm)
·
Tóm tắt nội dung vụ án.
(0,25 điểm)
·
Xác định lỗi thuộc về anh NVH, chị LTS không có lỗi. (0,25 điểm)
·
Xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại thuộc về anh NVH. (0,25 điểm)
·
Nêu các khoản thiệt hại yêu cầu bồi thường (150 triệu đồng); yêu cầu bồi
thường về tổn thất tinh thần do xâm phạm về sức khỏe.
(0,25 điểm)
Yêu cầu bồi thường một lần ngay sau khi bản
án có hiệu lực pháp luật.
·
Căn cứ pháp luật:
+ Điều 589, 590 Bộ luật Dân sự 2015;
(0,25 điểm)
+ Nghị quyết số 03/2006/NQ-HĐTP ngày
08/7/2006 của Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao hướng dẫn một số quy định của Bộ
luật Dân sự 2005 về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
(0,25 điểm)
5.
Trách nhiệm bồi thường:
(1,0 điểm)
·
Người chịu trách nhiệm bồi thường: Công ty bảo hiểm BM. (0,25 điểm)
·
Mức bồi thường: Công ty Bảo hiểm BM chịu trách nhiệm bồi thường 80 triệu
đồng (bằng mức bồi thường tối đa quy định trong hợp đồng bảo hiểm). Phần thiệt
hại còn lại do anh NVH phải chịu trách nhiệm bồi thường. (0,25 điểm)
·
Căn cứ pháp luật:
+ Điều 589, 590 Bộ luật Dân sự 2015.
(0,25 điểm)
+ Điều 14 nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày
16/9/2008 của Chính phủ quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới. (0,25
điểm).
* Lưu ý: Nghị định
103/2008/NĐ-CP về bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc dân sự của chủ xe cơ giới có hiệu
lực từ ngày 16/10/2008, Từ 10/02/2014 đươc sửa đổi, bổ sung bởi NĐ
214/2013/NĐ-CP ngày 20/12/2013; từ 01/3/2021 được thay
thế bởi Nghị định 03/21/NĐ-CP ngày 15/01/2021
Trọn bộ 15 Bài tập Kỹ năng Luật sư trong vụ án dân sự:
- Bài tập Kỹ năng của Luật sư trong vụ án dân sự số 01
- Bài tập Kỹ năng của Luật sư trong vụ án dân sự số 02
- Bài tập Kỹ năng của Luật sư trong vụ án dân sự số 03
- Bài tập Kỹ năng của Luật sư trong vụ án dân sự số 04
- Bài tập Kỹ năng của Luật sư trong vụ án dân sự số 05
- Bài tập Kỹ năng của Luật sư trong vụ án dân sự số 06
- Bài tập Kỹ năng của Luật sư trong vụ án dân sự số 07
- Bài tập Kỹ năng của Luật sư trong vụ án dân sự số 08
- Bài tập Kỹ năng của Luật sư trong vụ án dân sự số 09
- Bài tập Kỹ năng của Luật sư trong vụ án dân sự số 10
- Bài tập Kỹ năng của Luật sư trong vụ án dân sự số 11
- Bài tập Kỹ năng của Luật sư trong vụ án dân sự số 12
- Bài tập Kỹ năng của Luật sư trong vụ án dân sự số 13
- Bài tập Kỹ năng của Luật sư trong vụ án dân sự số 14
- Bài tập Kỹ năng của Luật sư trong vụ án dân sự số 15